Các Số Tài Khoản Kế Toán: Giải Mã Chi Tiết Nhất!
HUVISOFT
Phần mềm TRA CỨU HÓA ĐƠN
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải bảng kê chi tiết từng mặt hàng
Tải theo Quý, Năm chỉ với 1 click
Tải hóa đơn PDF gốc hàng loạt
Nhập liệu 1.000 hóa đơn trong 5 phút
Chỉ còn 10 suất giá khuyến mại cuối cùng!
GÓI | 1,000 hóa đơn | 2,500 hóa đơn | 6,700 hóa đơn | 400,000 hóa đơn | Không giới hạn hóa đơn |
---|---|---|---|---|---|
ĐƠN GIÁ | 250đ /hóa đơn | 200đ /hóa đơn | 150đ /hóa đơn | 10đ /hóa đơn | 0đ /hóa đơn |
TỔNG | 249k | 499k | 999k | 3.999k | 4.999k Còn 2 suất* |
Dùng thử 7 ngày miễn phí. Hóa đơn đã mua được sử dụng trọn đời
* Gói Không giới hạn hóa đơn dành cho Kế toán dịch vụ, với hàng chục nhân viên dùng cùng lúc, dễ gây quá tải hệ thống, hết khuyến mại sẽ không bán nữa.
HUVISOFT
Phần mềm TRA CỨU HÓA ĐƠN
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải bảng kê chi tiết từng mặt hàng
Tải theo Quý, Năm chỉ với 1 click
Tải hóa đơn PDF gốc hàng loạt
Nhập liệu 1.000 hóa đơn trong 5 phút
⚡ Ưu đãi đặc biệt
Chỉ còn 10 suất giá khuyến mại cuối cùng!
Dùng thử 7 ngày miễn phí
Hóa đơn đã mua được sử dụng trọn đời
* Gói Không giới hạn hóa đơn dành cho Kế toán dịch vụ, với hàng chục nhân viên dùng cùng lúc, dễ gây quá tải hệ thống, hết khuyến mại sẽ không bán nữa.
- Giới thiệu: Tại sao cần hiểu rõ các số tài khoản kế toán?
- Hệ thống các số tài khoản kế toán theo thông tư 200
- Nhóm tài sản (Loại 1 và 2)
- Nhóm nợ phải trả (Loại 3)
- Vốn chủ sở hữu (Loại 4)
- Doanh thu và thu nhập (Loại 5 và 7)
- Chi phí (Loại 6 và 8)
- Các tài khoản xác định kết quả kinh doanh (Loại 9)
- Ứng dụng các số tài khoản kế toán trong phần mềm tra cứu hóa đơn
- Lưu ý khi sử dụng các số tài khoản kế toán
- FAQ - Các câu hỏi thường gặp
- Kết luận
Giới thiệu: Tại sao cần hiểu rõ các số tài khoản kế toán?
Chào bạn, dân kế toán mình chắc chắn ai cũng quen thuộc với các số tài khoản kế toán rồi, đúng không? Nhưng mà, có khi nào bạn tự hỏi, tại sao lại cần phải hiểu rõ chúng đến vậy không? Không chỉ là "học thuộc" để làm bài kiểm tra hay để nhập liệu vào phần mềm đâu nha. Việc hiểu rõ ý nghĩa, bản chất của từng con số sẽ giúp bạn đọc vị báo cáo tài chính, đưa ra những quyết định sáng suốt cho doanh nghiệp đó.
Bài viết này không chỉ dành cho dân kế toán chuyên nghiệp đâu, mà cả những bạn chủ doanh nghiệp, những ai quan tâm đến tài chính doanh nghiệp cũng nên đọc. Mình sẽ cố gắng trình bày một cách dễ hiểu nhất, kiểu như đang ngồi "tám" chuyện nghề với nhau vậy đó. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá hệ thống Phần mềm tra cứu hóa đơn và cách mà các số tài khoản kế toán được sử dụng trong đó. Nào, chúng ta bắt đầu thôi!
Hệ thống các số tài khoản kế toán theo thông tư 200
Ở Việt Nam, hệ thống các số tài khoản kế toán được quy định chủ yếu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Hiểu một cách đơn giản, nó giống như một "bảng mã" giúp chúng ta phân loại và theo dõi các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Mỗi loại tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí đều được gán một mã số riêng. Dưới đây là tổng quan về các loại tài khoản:
- Loại 1: Tài sản ngắn hạn
- Loại 2: Tài sản dài hạn
- Loại 3: Nợ phải trả
- Loại 4: Vốn chủ sở hữu
- Loại 5: Doanh thu
- Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
- Loại 7: Thu nhập khác
- Loại 8: Chi phí khác
- Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Nhìn sơ qua thì có vẻ hơi "khô khan" đúng không? Nhưng đừng lo, chúng ta sẽ đi sâu vào từng loại để hiểu rõ hơn nhé.

Nhóm tài sản (Loại 1 và 2)
Tài sản là những gì mà doanh nghiệp sở hữu và có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Ví dụ như tiền mặt, hàng tồn kho, nhà xưởng, máy móc... Tài sản được chia thành hai loại chính:
Tài sản ngắn hạn (Loại 1)
Là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt hoặc sử dụng hết trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Ví dụ:
- 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (Cái này thì ai cũng biết rồi ha!)
- 121: Chứng khoán kinh doanh
- 131: Phải thu khách hàng (Số tiền khách hàng còn nợ mình đó)
- 151, 152, 153, 155, 156: Hàng tồn kho (Nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa...)
- 141: Tạm ứng
Ví dụ thực tế: Công ty A bán chịu lô hàng cho khách hàng B trị giá 50 triệu đồng. Kế toán sẽ ghi vào tài khoản 131 (Phải thu khách hàng) số tiền 50 triệu đồng.
Tài sản dài hạn (Loại 2)
Là những tài sản có thời gian sử dụng trên một năm. Ví dụ:
- 211: Tài sản cố định hữu hình (Nhà cửa, máy móc, thiết bị...)
- 213: Tài sản cố định vô hình (Bằng sáng chế, phần mềm...)
- 221, 222: Đầu tư vào công ty con, công ty liên kết
- 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Ví dụ thực tế: Công ty A mua một chiếc máy móc sản xuất trị giá 200 triệu đồng. Kế toán sẽ ghi vào tài khoản 211 (Tài sản cố định hữu hình) số tiền 200 triệu đồng.

Nhóm nợ phải trả (Loại 3)
Nợ phải trả là nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp phải trả cho các đối tượng khác. Ví dụ như vay ngân hàng, nợ nhà cung cấp...
- 311, 315: Vay ngắn hạn, vay dài hạn (Cái này thì chắc chắn doanh nghiệp nào cũng có rồi!)
- 331: Phải trả người bán (Số tiền mình còn nợ nhà cung cấp đó)
- 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- 334: Phải trả người lao động (Tiền lương, tiền thưởng...)
Ví dụ thực tế: Công ty A vay ngân hàng 500 triệu đồng để mở rộng sản xuất. Kế toán sẽ ghi vào tài khoản 311 (Vay ngắn hạn) hoặc 315 (Vay dài hạn) số tiền 500 triệu đồng.
Vốn chủ sở hữu (Loại 4)
Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc sở hữu của các chủ sở hữu doanh nghiệp. Ví dụ như vốn góp, lợi nhuận giữ lại...
- 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Số vốn ban đầu khi thành lập doanh nghiệp)
- 414: Quỹ đầu tư phát triển
- 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số tiền lãi mà doanh nghiệp chưa chia cho các cổ đông)
Ví dụ thực tế: Khi thành lập công ty, các thành viên góp vốn tổng cộng 1 tỷ đồng. Kế toán sẽ ghi vào tài khoản 411 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu) số tiền 1 tỷ đồng.

Doanh thu và thu nhập (Loại 5 và 7)
Doanh thu và thu nhập là các khoản tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động kinh doanh.
Doanh thu (Loại 5)
Là khoản tiền thu được từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Ví dụ:
- 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Cái này là quan trọng nhất nè!)
- 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ thực tế: Công ty A bán được lô hàng trị giá 100 triệu đồng. Kế toán sẽ ghi vào tài khoản 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) số tiền 100 triệu đồng.
Thu nhập khác (Loại 7)
Là các khoản thu nhập không phải từ hoạt động kinh doanh chính. Ví dụ:
- 711: Thu nhập khác
Ví dụ thực tế: Công ty A thanh lý một tài sản cố định và thu được 20 triệu đồng. Kế toán sẽ ghi vào tài khoản 711 (Thu nhập khác) số tiền 20 triệu đồng.
Chi phí (Loại 6 và 8)
Chi phí là các khoản tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Chi phí sản xuất kinh doanh (Loại 6)
Là các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Ví dụ:
- 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- 627: Chi phí sản xuất chung
- 632: Giá vốn hàng bán
- 635: Chi phí tài chính
- 641: Chi phí bán hàng
- 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ví dụ thực tế: Công ty A chi trả tiền lương cho công nhân sản xuất là 50 triệu đồng. Kế toán sẽ ghi vào tài khoản 622 (Chi phí nhân công trực tiếp) số tiền 50 triệu đồng.
Chi phí khác (Loại 8)
Là các khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh chính. Ví dụ:
- 811: Chi phí khác
Ví dụ thực tế: Công ty A bị phạt do vi phạm hành chính và phải nộp phạt 10 triệu đồng. Kế toán sẽ ghi vào tài khoản 811 (Chi phí khác) số tiền 10 triệu đồng.
Các tài khoản xác định kết quả kinh doanh (Loại 9)
Các tài khoản này dùng để tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (lãi hoặc lỗ) của doanh nghiệp.
- 911: Xác định kết quả kinh doanh
Ví dụ thực tế: Sau khi kết chuyển tất cả doanh thu và chi phí, tài khoản 911 có số dư Có là 200 triệu đồng. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp lãi 200 triệu đồng.
Ứng dụng các số tài khoản kế toán trong phần mềm tra cứu hóa đơn
Việc nắm vững các số tài khoản kế toán là vô cùng quan trọng khi sử dụng phần mềm tra cứu hóa đơn, ví dụ như phần mềm của Huvisoft. Khi nhập liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bạn cần phải chọn đúng tài khoản để hạch toán. Ví dụ, khi mua hóa đơn đầu vào, bạn cần phải xác định hóa đơn đó thuộc loại chi phí nào (621, 627, 641, 642...) để hạch toán cho chính xác. Nếu hạch toán sai, báo cáo tài chính sẽ không chính xác, ảnh hưởng đến việc ra quyết định của doanh nghiệp.
Ngoài ra, phần mềm cũng giúp bạn tra cứu các hóa đơn theo từng tài khoản, giúp bạn dễ dàng kiểm soát và phân tích chi phí. Ví dụ, bạn có thể tra cứu tất cả các hóa đơn thuộc tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) để xem tổng chi phí quản lý trong một kỳ là bao nhiêu, từ đó đưa ra các biện pháp tiết kiệm chi phí.
Lưu ý khi sử dụng các số tài khoản kế toán
- Luôn luôn tuân thủ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và các văn bản pháp luật liên quan.
- Hiểu rõ bản chất của từng tài khoản, không chỉ học thuộc lòng.
- Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phải xác định đúng tài khoản để hạch toán.
- Sử dụng phần mềm kế toán để quản lý và theo dõi các tài khoản một cách hiệu quả.
- Thường xuyên kiểm tra và đối chiếu số liệu để đảm bảo tính chính xác.
- Tham khảo ý kiến của các chuyên gia kế toán khi gặp khó khăn.
FAQ - Các câu hỏi thường gặp
- Các số tài khoản kế toán có bắt buộc phải theo Thông tư 200 không?
Trả lời: Đúng vậy, Thông tư 200/2014/TT-BTC là văn bản pháp lý quy định về chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. - Nếu hạch toán sai tài khoản thì phải làm sao?
Trả lời: Bạn cần phải điều chỉnh lại bút toán bằng cách ghi bút toán điều chỉnh hoặc bút toán đảo. - Có thể tự ý thay đổi các số tài khoản kế toán không?
Trả lời: Không, bạn không được tự ý thay đổi các số tài khoản kế toán đã được quy định trong Thông tư 200. - Phần mềm tra cứu hóa đơn có hỗ trợ hạch toán các số tài khoản kế toán không?
Trả lời: Có, phần mềm tra cứu hóa đơn thường tích hợp chức năng hạch toán kế toán, giúp bạn dễ dàng nhập liệu và quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kết luận
Hi vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về các số tài khoản kế toán và tầm quan trọng của chúng trong công tác kế toán. Việc nắm vững hệ thống tài khoản không chỉ giúp bạn thực hiện công việc một cách chính xác, mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định sáng suốt. Đừng quên sử dụng phần mềm tra cứu hóa đơn để hỗ trợ công việc kế toán của mình nhé! Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới. Chúc bạn thành công!