Cách Hạch Toán Các Tài Khoản Theo Thông Tư 200: Chi Tiết A-Z
Phần mềm TRA CỨU HÓA ĐƠN
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải PDF gốc hàng loạt
Tải XML, HTML hàng loạt
Bảng kê chi tiết
Kiểm tra rủi ro MST
Chỉ còn 10 suất giá khuyến mại cuối cùng!
Giá | 190k | 990k | 1.990k | 2.990k HOT |
---|---|---|---|---|
Số hóa đơn | 500 | 5.000 | Vô hạn | Vô hạn |
Số MST | Vô hạn | Vô hạn | 1 | Vô hạn |
Thời hạn sử dụng | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |
Dùng thử 7 ngày miễn phí
- Giới thiệu về cách hạch toán theo Thông tư 200
- Tổng quan về Thông tư 200 và tầm quan trọng
- Hạch toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng (TK 111, 112)
- Hạch toán các khoản phải thu khách hàng (TK 131)
- Hạch toán hàng tồn kho (TK 152, 156)
- Hạch toán tài sản cố định (TK 211)
- Hạch toán vốn chủ sở hữu (TK 411)
- So sánh Thông tư 133 và Thông tư 200: Nên chọn cái nào?
- Các câu hỏi thường gặp (FAQ)
- Kết luận
Giới thiệu về cách hạch toán theo Thông tư 200
Chào bạn, dân kế toán mình chắc chắn không lạ gì Thông tư 200 rồi, đúng không? Nhưng mà, nói thật, đôi khi mình vẫn bị lẫn lộn giữa các tài khoản, đặc biệt là khi mới vào nghề hoặc lâu lâu không đụng đến một nghiệp vụ nào đó. Bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống lại cách hạch toán các tài khoản theo Thông tư 200 một cách chi tiết và dễ hiểu nhất, từ những tài khoản cơ bản như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng đến những tài khoản phức tạp hơn như tài sản cố định hay vốn chủ sở hữu. Chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng bước, kèm theo ví dụ minh họa cụ thể, để bạn có thể áp dụng ngay vào công việc thực tế. Ngoài ra, mình cũng sẽ so sánh nhanh Thông tư 200 với Thông tư 133, giúp bạn có cái nhìn tổng quan và đưa ra lựa chọn phù hợp cho doanh nghiệp của mình.

Tổng quan về Thông tư 200 và tầm quan trọng
Thông tư 200/2014/TT-BTC, do Bộ Tài chính ban hành, là một văn bản pháp lý quan trọng quy định về chế độ kế toán doanh nghiệp. Nó không chỉ đưa ra các quy tắc, hướng dẫn về việc ghi chép, hạch toán kế toán mà còn giúp đảm bảo tính minh bạch, chính xác và thống nhất trong công tác kế toán của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc tuân thủ Thông tư 200 là bắt buộc, và nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thông tin tài chính, từ đó ảnh hưởng đến các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu bạn mới bắt đầu, có thể tham khảo thêm bài viết Định Khoản Kế Toán Tổng Hợp: A-Z Cho DN Mới! để có cái nhìn tổng quan hơn.
Tầm quan trọng của Thông tư 200:
- Tính pháp lý: Là cơ sở pháp lý để thực hiện công tác kế toán, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
- Tính thống nhất: Đảm bảo sự thống nhất trong việc ghi chép, hạch toán kế toán giữa các doanh nghiệp.
- Tính minh bạch: Nâng cao tính minh bạch của thông tin tài chính, giúp nhà đầu tư, chủ nợ và các bên liên quan khác có thể đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ quản lý: Cung cấp thông tin kế toán đầy đủ, chính xác, kịp thời, giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
Hạch toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng (TK 111, 112)
Tiền mặt (TK 111) và tiền gửi ngân hàng (TK 112) là hai tài khoản kế toán cực kỳ quan trọng, phản ánh lượng tiền mặt hiện có tại quỹ và tiền gửi tại ngân hàng của doanh nghiệp. Việc hạch toán chính xác hai tài khoản này giúp doanh nghiệp theo dõi dòng tiền, quản lý vốn hiệu quả.
Hạch toán TK 111 (Tiền mặt):
- Nợ TK 111: Khi tiền mặt nhập quỹ (doanh thu bán hàng, thu hồi công nợ...).
- Có TK 111: Khi tiền mặt xuất quỹ (chi trả lương, thanh toán cho nhà cung cấp...).
Ví dụ:
- Ngày 05/05/2024, doanh nghiệp thu tiền bán hàng trực tiếp bằng tiền mặt là 10.000.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 111/ Có TK 511: 10.000.000 VNĐ - Ngày 10/05/2024, doanh nghiệp chi tiền mặt để mua văn phòng phẩm là 500.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 642/ Có TK 111: 500.000 VNĐ
Hạch toán TK 112 (Tiền gửi ngân hàng):
- Nợ TK 112: Khi tiền gửi vào tài khoản ngân hàng (khách hàng chuyển khoản thanh toán, vay vốn ngân hàng...).
- Có TK 112: Khi tiền rút từ tài khoản ngân hàng (thanh toán cho nhà cung cấp, trả nợ ngân hàng...).
Ví dụ:
- Ngày 15/05/2024, khách hàng chuyển khoản thanh toán tiền hàng là 20.000.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 112/ Có TK 131: 20.000.000 VNĐ - Ngày 20/05/2024, doanh nghiệp rút tiền từ tài khoản ngân hàng để trả lương nhân viên là 15.000.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 334/ Có TK 112: 15.000.000 VNĐ
Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cách ghi định khoản kế toán, bạn có thể tham khảo bài viết Cách Ghi Định Khoản Kế Toán: Chuẩn Nhất 2024 của Huvisoft.

Hạch toán các khoản phải thu khách hàng (TK 131)
Tài khoản 131 (Phải thu khách hàng) dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với khách hàng phát sinh từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoặc các giao dịch kinh tế khác. Việc theo dõi và quản lý chặt chẽ TK 131 giúp doanh nghiệp đảm bảo thu hồi công nợ đúng hạn, tránh rủi ro nợ xấu.
Hạch toán TK 131:
- Nợ TK 131: Khi phát sinh khoản phải thu từ khách hàng (bán hàng chịu, cung cấp dịch vụ chưa thu tiền...).
- Có TK 131: Khi khách hàng thanh toán khoản nợ (bằng tiền mặt, chuyển khoản...).
- Nợ TK 131 (ghi âm) hoặc Có TK 131: Khi có các khoản điều chỉnh liên quan đến công nợ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại...).
Ví dụ:
- Ngày 01/06/2024, doanh nghiệp bán chịu lô hàng cho khách hàng A trị giá 50.000.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 131/ Có TK 511: 50.000.000 VNĐ - Ngày 10/06/2024, khách hàng A thanh toán bằng chuyển khoản 30.000.000 VNĐ tiền hàng.
Định khoản: Nợ TK 112/ Có TK 131: 30.000.000 VNĐ - Ngày 15/06/2024, doanh nghiệp đồng ý giảm giá cho khách hàng A 2.000.000 VNĐ do hàng bị lỗi.
Định khoản: Nợ TK 521/ Có TK 131: 2.000.000 VNĐ
Nếu bạn chuyên về mảng bán hàng, đừng bỏ qua bài viết Định Khoản Kế Toán Bán Hàng: Chi Tiết A-Z 2024, nó sẽ giúp bạn rất nhiều đấy.
Hạch toán hàng tồn kho (TK 152, 156)
Hàng tồn kho (TK 152, 156) là một phần quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, bao gồm nguyên vật liệu (TK 152) và hàng hóa (TK 156). Việc quản lý và hạch toán chính xác hàng tồn kho giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí, đảm bảo nguồn cung và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Hạch toán TK 152 (Nguyên vật liệu):
- Nợ TK 152: Khi nhập kho nguyên vật liệu (mua ngoài, tự sản xuất...).
- Có TK 152: Khi xuất kho nguyên vật liệu (sử dụng cho sản xuất, bán...).
Hạch toán TK 156 (Hàng hóa):
- Nợ TK 156: Khi nhập kho hàng hóa (mua ngoài, nhận lại hàng bán bị trả lại...).
- Có TK 156: Khi xuất kho hàng hóa (bán, xuất trả nhà cung cấp...).
Ví dụ:
- Ngày 01/07/2024, doanh nghiệp nhập kho 10 tấn thép với giá 10.000.000 VNĐ/tấn.
Định khoản: Nợ TK 152/ Có TK 331: 100.000.000 VNĐ - Ngày 05/07/2024, doanh nghiệp xuất kho 5 tấn thép để sản xuất sản phẩm.
Định khoản: Nợ TK 621/ Có TK 152: 50.000.000 VNĐ - Ngày 10/07/2024, doanh nghiệp bán lô hàng trị giá 200.000.000 VNĐ, giá vốn hàng bán là 150.000.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 632/ Có TK 156: 150.000.000 VNĐ (Giá vốn)
Nợ TK 131/ Có TK 511: 200.000.000 VNĐ (Doanh thu)

Hạch toán tài sản cố định (TK 211)
Tài sản cố định (TK 211) là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài (thường trên 1 năm) và được doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Hạch toán TSCĐ đúng cách giúp doanh nghiệp tính toán khấu hao chính xác, phản ánh giá trị tài sản một cách trung thực.
Hạch toán TK 211:
- Nợ TK 211: Khi tăng TSCĐ (mua mới, xây dựng hoàn thành...).
- Có TK 211: Khi giảm TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, góp vốn liên doanh...).
Ví dụ:
- Ngày 01/08/2024, doanh nghiệp mua một máy móc sản xuất trị giá 500.000.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 211/ Có TK 331: 500.000.000 VNĐ - Ngày 31/08/2024, doanh nghiệp trích khấu hao máy móc sản xuất, số tiền khấu hao là 5.000.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 627/ Có TK 214: 5.000.000 VNĐ - Ngày 01/09/2024, doanh nghiệp thanh lý một ô tô cũ, giá trị còn lại là 50.000.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 811/ Có TK 211: 50.000.000 VNĐ
Hạch toán vốn chủ sở hữu (TK 411)
Vốn chủ sở hữu (TK 411) phản ánh giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu, các quỹ của doanh nghiệp và lợi nhuận chưa phân phối. Hạch toán chính xác TK 411 giúp doanh nghiệp xác định được quy mô vốn, cơ cấu vốn và tình hình sử dụng vốn.
Hạch toán TK 411:
- Nợ TK 411: Khi giảm vốn góp của chủ sở hữu (rút vốn, trả lại vốn góp...).
- Có TK 411: Khi tăng vốn góp của chủ sở hữu (nhận vốn góp, phát hành cổ phiếu...).
Ví dụ:
- Ngày 01/10/2024, các cổ đông góp vốn vào công ty bằng tiền mặt là 2.000.000.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 111/ Có TK 411: 2.000.000.000 VNĐ - Ngày 31/12/2024, doanh nghiệp quyết định trích quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 100.000.000 VNĐ.
Định khoản: Nợ TK 421/ Có TK 414: 100.000.000 VNĐ
So sánh Thông tư 133 và Thông tư 200: Nên chọn cái nào?
Đây là câu hỏi mà rất nhiều bạn kế toán mới vào nghề (và cả những người làm lâu năm) hay thắc mắc. Thực tế, việc lựa chọn Thông tư 133 hay Thông tư 200 phụ thuộc vào quy mô và loại hình doanh nghiệp.
Thông tư 133 thường phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) vì nó đơn giản, dễ áp dụng. Còn Thông tư 200 thì chi tiết và phức tạp hơn, phù hợp với các doanh nghiệp lớn, có cấu trúc phức tạp, hoặc các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Phần mềm tra cứu hóa đơn của Huvisoft cũng hỗ trợ cả hai thông tư này, giúp bạn dễ dàng hơn trong việc quản lý hóa đơn và các nghiệp vụ kế toán khác.
Bảng so sánh nhanh:
Tiêu chí | Thông tư 133 | Thông tư 200 |
---|---|---|
Đối tượng áp dụng | Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) | Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Mức độ chi tiết | Đơn giản, ít chi tiết | Chi tiết, phức tạp |
Số lượng tài khoản | Ít hơn | Nhiều hơn |
Mục đích | Đơn giản hóa công tác kế toán cho SMEs | Đảm bảo tính minh bạch, chính xác của thông tin tài chính |
Bạn có thể tham khảo thêm ý kiến của các chuyên gia kế toán hoặc các công ty tư vấn để đưa ra quyết định phù hợp nhất cho doanh nghiệp của mình. Ngoài ra, việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ kế toán cũng là một giải pháp hiệu quả để giảm thiểu sai sót và nâng cao hiệu quả công việc.
Các câu hỏi thường gặp (FAQ)
1. Thông tư 200 áp dụng cho những loại hình doanh nghiệp nào?
Thông tư 200 áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, trừ các doanh nghiệp siêu nhỏ.
2. Sự khác biệt chính giữa TK 111 và TK 112 là gì?
TK 111 phản ánh tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, còn TK 112 phản ánh tiền gửi tại ngân hàng.
3. Làm thế nào để hạch toán đúng các khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng?
Các khoản chiết khấu thương mại được hạch toán vào TK 521 (Các khoản giảm trừ doanh thu) và giảm trừ vào doanh thu bán hàng.
4. Khi nào thì sử dụng TK 152 và khi nào thì sử dụng TK 156?
TK 152 dùng để hạch toán nguyên vật liệu, còn TK 156 dùng để hạch toán hàng hóa.
5. Khấu hao TSCĐ được hạch toán như thế nào?
Khấu hao TSCĐ được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh (TK 627, 641, 642) và ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ (TK 214).
Kết luận
Hi vọng qua bài viết này, bạn đã nắm vững hơn về cách hạch toán các tài khoản theo Thông tư 200. Kế toán là một công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận và cập nhật kiến thức thường xuyên. Việc nắm vững các quy định, thông tư mới nhất sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn và tránh được những sai sót không đáng có. Đừng quên ghé thăm trang Phần mềm tra cứu hóa đơn của Huvisoft để tìm hiểu thêm về các giải pháp hỗ trợ kế toán nhé. Chúc bạn thành công!
Phần mềm TRA CỨU HÓA ĐƠN
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải PDF gốc hàng loạt
Tải XML, HTML hàng loạt
Bảng kê chi tiết
Kiểm tra rủi ro MST
Chỉ còn 10 suất giá khuyến mại cuối cùng!
Giá | 190k | 990k | 1.990k | 2.990k HOT |
---|---|---|---|---|
Số hóa đơn | 500 | 5.000 | Vô hạn | Vô hạn |
Số MST | Vô hạn | Vô hạn | 1 | Vô hạn |
Thời hạn sử dụng | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |
Dùng thử 7 ngày miễn phí