Định Khoản Kế Toán Kho: Chi Tiết A-Z, Dễ Hiểu Nhất!
Phần mềm TRA CỨU HÓA ĐƠN
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải PDF gốc hàng loạt
Tải XML, HTML hàng loạt
Bảng kê chi tiết
Kiểm tra rủi ro MST
Chỉ còn 10 suất giá khuyến mại cuối cùng!
Giá | 190k | 990k | 1.990k | 2.990k HOT |
---|---|---|---|---|
Số hóa đơn | 500 | 5.000 | Vô hạn | Vô hạn |
Số MST | Vô hạn | Vô hạn | 1 | Vô hạn |
Thời hạn sử dụng | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |
Dùng thử 7 ngày miễn phí
Định khoản kế toán kho là gì mà dân kế toán nào cũng phải thuộc nằm lòng?
Bạn là dân kế toán, đặc biệt là kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất, thương mại? Chắc chắn bạn không thể không biết đến các định khoản kế toán kho. Đây là nghiệp vụ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc theo dõi giá vốn, lợi nhuận và cả việc nộp thuế của công ty. Nói một cách dân dã, kế toán kho mà “toang” thì coi như cả hệ thống kế toán “đi tong” theo. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ từ A-Z về các định khoản này, đảm bảo đọc xong là áp dụng được ngay!

Định khoản kế toán kho là gì?
Hiểu một cách đơn giản, định khoản kế toán kho là việc xác định tài khoản Nợ và tài khoản Có cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho. Ví dụ, khi mua hàng hóa về nhập kho, bạn cần xác định tài khoản hàng tồn kho (ví dụ TK 156) sẽ tăng (Nợ) và tài khoản thanh toán (ví dụ TK 111, 331) sẽ giảm (Có). Nghe thì có vẻ đơn giản, nhưng thực tế lại có rất nhiều trường hợp phát sinh, đòi hỏi kế toán phải nắm vững nguyên tắc và vận dụng linh hoạt. Để hiểu rõ hơn về các tài khoản, bạn có thể tham khảo bài viết Tài Khoản Kế Toán: Giải Mã Từ A Đến Z Cho Doanh Nghiệp.
Các tài khoản sử dụng phổ biến trong kế toán kho
Để làm tốt công tác kế toán kho, bạn cần nắm rõ các tài khoản sau:
- TK 151 - Hàng mua đang đi đường: Phản ánh giá trị hàng hóa đã mua nhưng chưa về đến kho.
- TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu: Dùng để hạch toán giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ dùng cho quá trình sản xuất.
- TK 153 - Công cụ, dụng cụ: Phản ánh giá trị các loại công cụ, dụng cụ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh.
- TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Tập hợp chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- TK 155 - Thành phẩm: Phản ánh giá trị thành phẩm đã hoàn thành nhập kho.
- TK 156 - Hàng hóa: Dùng cho các doanh nghiệp thương mại, phản ánh giá trị hàng hóa mua vào để bán ra.
- TK 157 - Hàng gửi đi bán: Phản ánh giá trị hàng hóa đã xuất kho gửi đi bán, chưa được xác định là tiêu thụ.
- TK 158 - Hàng hóa kho bảo thuế: (Nếu có)
Ngoài ra, còn có một số tài khoản khác liên quan như 133 (Thuế GTGT được khấu trừ), 331 (Phải trả người bán), 111, 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)... Việc lựa chọn tài khoản nào còn phụ thuộc vào đặc thù hoạt động của từng doanh nghiệp.

Các nghiệp vụ định khoản kế toán kho thường gặp
Dưới đây là một số nghiệp vụ phổ biến và cách định khoản tương ứng. Lưu ý, đây chỉ là các ví dụ cơ bản, thực tế có thể phức tạp hơn tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể.
Nhập kho
Khi hàng hóa, vật tư được nhập kho, tài khoản hàng tồn kho sẽ tăng lên.
- Nhập kho mua hàng:
- Nợ TK 152, 153, 156,... (Tùy loại hàng tồn kho)
- Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ, nếu có)
- Có TK 331, 111, 112,... (Tùy hình thức thanh toán)
- Nhập kho thành phẩm:
- Nợ TK 155
- Có TK 154
Xuất kho
Khi hàng hóa, vật tư được xuất kho, tài khoản hàng tồn kho sẽ giảm xuống.
- Xuất kho bán hàng:
- Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
- Có TK 155, 156,...
- Xuất kho dùng cho sản xuất:
- Nợ TK 621, 627 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung)
- Có TK 152, 153,...
- Xuất kho cho các mục đích khác: (Ví dụ: biếu tặng, khuyến mại...)
Để hệ thống hóa các tài khoản kế toán, bạn có thể tham khảo Hệ Thống TK Kế Toán Theo TT200: Chi Tiết Từ A-Z. Thông tư 200 là văn bản pháp lý quan trọng hướng dẫn chi tiết về hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp Việt Nam.

Kiểm kê kho
Đây là nghiệp vụ quan trọng để đối chiếu số liệu thực tế tồn kho với số liệu trên sổ sách. Nếu có chênh lệch, cần phải điều chỉnh.
- Nếu số lượng thực tế lớn hơn số lượng trên sổ sách (thừa):
- Nợ TK 152, 153, 155, 156,...
- Có TK 711 (Thu nhập khác)
- Nếu số lượng thực tế nhỏ hơn số lượng trên sổ sách (thiếu):
- Nợ TK 1381 (Tài sản thiếu chờ xử lý)
- Có TK 152, 153, 155, 156,...
Điều chỉnh kho
Sau khi kiểm kê, nếu phát hiện sai sót hoặc hàng hóa bị hư hỏng, kém phẩm chất, cần phải điều chỉnh.
- Hàng hóa hư hỏng, kém phẩm chất:
- Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
- Có TK 152, 153, 155, 156,...
Ví dụ định khoản kế toán kho chi tiết
Để dễ hình dung, chúng ta cùng xem một ví dụ cụ thể. Công ty A (kinh doanh thương mại) mua 100 chiếc áo sơ mi với giá 100.000 VNĐ/chiếc, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Định khoản:
- Nợ TK 156: 10.000.000 VNĐ
- Nợ TK 133: 1.000.000 VNĐ
- Có TK 111: 11.000.000 VNĐ
Sau đó, công ty A bán 50 chiếc áo sơ mi với giá 150.000 VNĐ/chiếc, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
- Định khoản (giá vốn):
- Nợ TK 632: 5.000.000 VNĐ
- Có TK 156: 5.000.000 VNĐ
Ví dụ trên chỉ là một tình huống rất đơn giản. Trong thực tế, có thể phát sinh nhiều nghiệp vụ phức tạp hơn, đòi hỏi kế toán phải có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn vững vàng.
Lưu ý quan trọng khi định khoản kế toán kho
Để tránh sai sót trong quá trình định khoản, bạn cần lưu ý những điều sau:
- Nắm vững nguyên tắc kế toán: Đây là nền tảng để bạn hiểu rõ bản chất của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cập nhật các quy định mới nhất: Các văn bản pháp luật về kế toán thường xuyên được sửa đổi, bổ sung. Việc cập nhật thông tin sẽ giúp bạn áp dụng đúng quy định.
- Kiểm tra kỹ lưỡng chứng từ: Chứng từ gốc là căn cứ để định khoản. Sai sót ở chứng từ sẽ dẫn đến sai sót trong hạch toán.
- Sử dụng phần mềm kế toán: Phần mềm sẽ giúp bạn tự động hóa các nghiệp vụ, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian.
Phần mềm hỗ trợ kế toán kho: Giải pháp cho doanh nghiệp hiện đại
Trong thời đại công nghệ 4.0, việc sử dụng phần mềm kế toán là điều tất yếu để nâng cao hiệu quả công việc. Các Phần mềm tra cứu hóa đơn tích hợp tính năng quản lý kho sẽ giúp bạn:
- Theo dõi số lượng hàng tồn kho chính xác,实时: Biết được số lượng hàng hóa còn lại trong kho, tránh tình trạng thiếu hàng hoặc tồn kho quá nhiều.
- Tự động hóa các nghiệp vụ nhập, xuất kho: Tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót.
- Tính giá xuất kho tự động: Theo các phương pháp FIFO, bình quân gia quyền,...
- Lập báo cáo kho nhanh chóng, chính xác: Phục vụ cho việc quản lý và ra quyết định.
Việc lựa chọn phần mềm nào còn phụ thuộc vào quy mô và nhu cầu của từng doanh nghiệp. Hãy tìm hiểu kỹ các tính năng và so sánh giá cả trước khi quyết định.
FAQ về định khoản kế toán kho
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về định khoản kế toán kho:
Hàng hóa mua về nhưng chưa nhập kho thì hạch toán như thế nào?
Hàng hóa mua về nhưng chưa nhập kho thì hạch toán vào TK 151 (Hàng mua đang đi đường).
Giá vốn hàng bán được tính như thế nào?
Giá vốn hàng bán có thể được tính theo các phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước), bình quân gia quyền, đích danh,... Tùy thuộc vào quy định của doanh nghiệp.
Khi nào cần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?
Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết về các định khoản kế toán kho. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới. Chúc bạn thành công trên con đường sự nghiệp kế toán! Và đừng quên, quản lý tiền mặt cũng quan trọng không kém, tham khảo ngay Tài Khoản 112: Hiểu Rõ Từ A-Z Cho Dân Kế Toán! để quản lý tiền mặt hiệu quả nhé! Thêm vào đó, việc sử dụng phần mềm tra cứu hóa đơn uy tín giúp kế toán viên và các nhà quản lý doanh nghiệp đơn giản hóa công việc, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí và đảm bảo tính chính xác, tuân thủ quy định pháp luật.
Nghiệp vụ | Tài khoản Nợ | Tài khoản Có | Ghi chú |
---|---|---|---|
Nhập kho mua hàng | 156 (Hàng hóa) | 331 (Phải trả người bán) / 111, 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng) | Kèm theo thuế GTGT (nếu có) |
Xuất kho bán hàng | 632 (Giá vốn hàng bán) | 156 (Hàng hóa) | |
Xuất kho dùng cho sản xuất | 621 (Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) | 152 (Nguyên liệu, vật liệu) | |
Kiểm kê thừa | 156 (Hàng hóa) | 711 (Thu nhập khác) | |
Kiểm kê thiếu | 1381 (Tài sản thiếu chờ xử lý) | 156 (Hàng hóa) |
Phần mềm TRA CỨU HÓA ĐƠN
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải PDF gốc hàng loạt
Tải XML, HTML hàng loạt
Bảng kê chi tiết
Kiểm tra rủi ro MST
Chỉ còn 10 suất giá khuyến mại cuối cùng!
Giá | 190k | 990k | 1.990k | 2.990k HOT |
---|---|---|---|---|
Số hóa đơn | 500 | 5.000 | Vô hạn | Vô hạn |
Số MST | Vô hạn | Vô hạn | 1 | Vô hạn |
Thời hạn sử dụng | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |
Dùng thử 7 ngày miễn phí