Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Thông Tư 133: Hướng Dẫn Chi Tiết Từ A-Z
Tải hóa đơn PDF GỐC hàng loạt
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải PDF gốc hàng loạt
Tải XML, HTML hàng loạt
Tải bảng kê chi tiết
Kiểm tra rủi ro MST
| Giá | 190k | 990k | 1.990k | 2.990k |
|---|---|---|---|---|
| Số hóa đơn | 500 | 5.000 | Vô hạn | Vô hạn |
| Số MST | Vô hạn | Vô hạn | 1 | Vô hạn |
| Thời hạn sử dụng | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |
Nếu bạn là kế toán viên, chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ, hay thậm chí là sinh viên kế toán, chắc hẳn cái tên "Thông tư 133" đã không còn xa lạ. Nhưng để hiểu sâu và áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán thông tư 133 thì không phải ai cũng nắm rõ. Tôi còn nhớ hồi mới vào nghề, cứ mỗi lần đóng sổ cuối kỳ là lại lục tung các văn bản để xem tài khoản này hạch toán thế nào, tài khoản kia có thay đổi gì không. Thật sự là một cực hình! Bài viết này, tôi sẽ chia sẻ với bạn mọi thứ tôi biết về hệ thống tài khoản này, từ những điều cơ bản nhất đến những lưu ý "máu lửa" mà chỉ có người trong nghề mới thấu.
Mục Lục Bài Viết
- Thông Tư 133 Là Gì? Đối Tượng Áp Dụng Ai Cần Biết?
- So Sánh Chi Tiết: Hệ Thống Tài Khoản Thông Tư 133 vs 107 vs QĐ 15
- Cấu Trúc Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo TT 133
- Hướng Dẫn Hạch Toán Một Số Nghiệp Vụ Quan Trọng Theo TT 133
- Những Lưu Ý Quan Trọng & Sai Sót Thường Gặp Khi Áp Dụng
- Phần Mềm Kế Toán & Công Cụ Hỗ Trợ Áp Dụng TT 133 Hiệu Quả
- Câu Hỏi Thường Gặp Về Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Thông Tư 133
Thông Tư 133 Là Gì? Đối Tượng Áp Dụng Ai Cần Biết?
Thông tư 133/2016/TT-BTC, đầy đủ là Thông tư Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, được Bộ Tài chính ban hành ngày 26/8/2016. Nó chính thức thay thế cho Quyết định 48/2006/QĐ-BTC trước đó. Cái tên nghe có vẻ khô khan, nhưng thực chất nó là "cẩm nang gối đầu giường" cho kế toán tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) tại Việt Nam.
Vậy doanh nghiệp nào thì phải áp dụng? Nói nôm na, nếu doanh nghiệp bạn thuộc loại vừa và nhỏ theo quy định của Luật Hỗ trợ DNNVV (căn cứ vào số lao động và tổng doanh thu/năm hoặc tổng nguồn vốn), thì bạn sẽ dùng hệ thống tài khoản theo Thông tư này. Tôi thấy nhiều người hay nhầm lẫn giữa các thông tư, cứ nghĩ công ty mình nhỏ thì dùng cái nào cũng được. Sai lầm đấy! Việc chọn sai chế độ kế toán có thể dẫn đến báo cáo tài chính không phù hợp, gây khó khăn khi quyết toán thuế.

So Sánh Chi Tiết: Hệ Thống Tài Khoản Thông Tư 133 vs 107 vs QĐ 15
Đây có lẽ là phần nhiều anh chị em kế toán chúng ta hay bối rối nhất. Cùng một nghiệp vụ, nhưng mỗi thông tư lại có cách hạch toán hơi khác nhau một chút. Để bạn dễ hình dung, tôi đã tổng hợp lại trong bảng so sánh dưới đây. Bảng này tôi làm dựa trên kinh nghiệm thực tế và tham khảo từ các nguồn chính thống như Tổng cục Thuế và các diễn đàn kế toán chuyên nghiệp.
| Tiêu Chí | Thông Tư 133 (DNNVV) | Thông Tư 107 (Doanh nghiệp lớn) | Quyết Định 15 (Cũ - Đã hết hiệu lực) |
|---|---|---|---|
| Đối tượng áp dụng | Doanh nghiệp vừa và nhỏ. | Doanh nghiệp lớn, công ty đại chúng, tổ chức tín dụng. | Doanh nghiệp vừa và nhỏ (Đã được thay thế bởi TT 133). |
| Mức độ chi tiết | Đơn giản hóa, số lượng tài khoản cấp 2, 3 ít hơn. | Rất chi tiết, đáp ứng yêu cầu báo cáo phức tạp. | Khá đơn giản, là tiền thân của TT 133. |
| Nguyên tắc ghi nhận Doanh thu | Linh hoạt hơn, phù hợp với quy mô nhỏ. | Chặt chẽ theo chuẩn mực kế toán quốc tế (VAS, IFRS). | Đơn giản, có một số điểm khác biệt so với TT 133. |
| Hạch toán Chi phí đi vay | Có thể được vốn hóa hoặc tính ngay vào chi phí tùy theo từng trường hợp cụ thể với quy định đơn giản. | Quy định vốn hóa chi phí đi vay rất chặt chẽ và phức tạp. | Quy định đơn giản, gần giống TT 133. |
| Ưu điểm | Dễ áp dụng, giảm gánh nặng về chứng từ, sổ sách cho DNNVV. | Phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình tài chính, phù hợp với các nhà đầu tư. | Đã lỗi thời, không còn phù hợp với môi trường kinh doanh hiện tại. |
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết chi tiết về hệ thống tài khoản theo Thông tư 107 để hiểu rõ sự khác biệt dành cho doanh nghiệp lớn. Còn nếu bạn tò mò về phiên bản cũ, bài viết về Quyết định 15 sẽ cho bạn cái nhìn về lịch sử phát triển của các chế độ kế toán ở nước ta.
Cấu Trúc Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Theo TT 133
Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 được phân loại thành 9 loại, đánh số từ 1 đến 9, tương tự như các chế độ khác nhưng có sự tinh gọn. Dưới đây là cái nhìn tổng quan mà tôi hay dùng để nhớ:
- Tài khoản 1, 2, 3, 4 (Từ 111 đến 421): Nhóm này phản ánh TÀI SẢN và NỢ PHẢI TRẢ. Bao gồm tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định, và các khoản vay, phải trả người bán, lương... Cứ cái gì doanh nghiệp "có" hoặc "nợ" thì nằm ở đây.
- Tài khoản 5, 6, 7, 8, 9 (Từ 511 đến 911): Nhóm này phản ánh VỐN CHỦ SỞ HỮU, DOANH THU, CHI PHÍ và XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. Đây là nhóm tài khoản thể hiện sự vận động, sinh lời (hoặc lỗ) của doanh nghiệp trong kỳ.

Một điểm đặc biệt trong hệ thống tài khoản kế toán thông tư 133 là sự linh hoạt. Doanh nghiệp được phép mở thêm tài khoản cấp 3, cấp 4 để theo dõi chi tiết hơn nếu cần, miễn là không làm thay đổi nguyên tắc và phương pháp kế toán đã quy định. Ví dụ, tài khoản 156 "Hàng hóa", bạn có thể mở thêm 1561, 1562 để theo dõi từng nhóm hàng cụ thể.
Một Số Tài Khoản Trọng Tâm Cần Nhớ
- TK 142, 242 - Chi phí trả trước: Cái này hay bị nhầm lẫn. TK 142 dùng cho chi phí trả trước ngắn hạn (phân bổ trong vòng 1 năm), còn TK 242 là dài hạn (trên 1 năm). Nhớ kẻo phân bổ sai kỳ thì ảnh hưởng đến chi phí, lợi nhuận đấy.
- TK 335 - Chi phí phải trả: Dùng để trích trước các khoản chi phí chưa phát sinh nhưng ước tính chắc chắn sẽ có, như tiền lương nghỉ phép, sửa chữa lớn TSCĐ định kỳ. Dùng đúng sẽ giúp báo cáo tài chính chính xác hơn.
- TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Đây là "ông trùm" của mọi kế toán. Theo dõi chi tiết từng loại thuế GTGT, TNDN, TNCN... Việc hạch toán đúng, đủ, kịp thời vào tài khoản này là cực kỳ quan trọng để tránh rủi ro về thuế.
Hướng Dẫn Hạch Toán Một Số Nghiệp Vụ Quan Trọng Theo TT 133
Lý thuyết là vậy, còn thực hành thì sao? Tôi lấy vài ví dụ điển hình mà hầu như tháng nào cũng gặp.
1. Mua hàng hóa, nguyên vật liệu nhập kho (có hóa đơn GTGT):
Giả sử mua 10 triệu hàng, thuế GTGT 10% là 1 triệu, thanh toán bằng chuyển khoản.
- Nợ TK 156, 152: 10.000.000 (Giá chưa thuế)
- Nợ TK 133: 1.000.000 (Thuế GTGT được khấu trừ)
- Có TK 112: 11.000.000 (Tổng thanh toán)
*Lưu ý:* Bạn phải có hóa đơn điện tử hợp lệ, hợp lệ, hợp pháp thì mới được khấu trừ thuế TK 133. Việc tra cứu hóa đơn để xác minh tính hợp lệ này giờ đã dễ dàng hơn nhờ các phần mềm tra cứu hóa đơn chuyên dụng.
2. Tính và trích khấu hao Tài sản cố định:
Cuối mỗi tháng, bạn phải trích khấu hao. Giả sử khấu hao tháng của bộ phận bán hàng là 5 triệu.
- Nợ TK 641: 5.000.000 (Chi phí bán hàng)
- Có TK 214: 5.000.000 (Hao mòn TSCĐ)
Việc này ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và lợi nhuận, nên phải tính toán cẩn thận theo đúng thời gian sử dụng và phương pháp khấu hao đã đăng ký.

Những Lưu Ý Quan Trọng & Sai Sót Thường Gặp Khi Áp Dụng
Sau nhiều năm làm nghề và tiếp xúc với các doanh nghiệp, tôi thấy có một số lỗi cứ lặp đi lặp lại, đôi khi gây hậu quả không nhỏ.
- Không phân biệt rõ chi phí trả trước ngắn hạn (142) và dài hạn (242): Như đã nói ở trên, việc này dẫn đến phân bổ chi phí sai kỳ, làm lệch lợi nhuận giữa các năm.
- Hạch toán thiếu hoặc sai các khoản dự phòng: Thông tư 133 cho phép lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Nhiều doanh nghiệp nhỏ bỏ qua việc này, khiến giá trị tài sản trên báo cáo không còn chính xác.
- Nhầm lẫn giữa Thông tư 133 và 107: Đây là lỗi phổ biến nhất. Có người cứ thấy công ty lớn hạch toán thế nào thì bê nguyên về áp dụng cho công ty nhỏ của mình. Cần phải đọc kỹ văn bản gốc của Bộ Tài chính để nắm chắc phạm vi áp dụng. Bạn có thể xem thêm hướng dẫn cập nhật về Thông tư 107 để tránh nhầm lẫn.
- Không theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả: Chỉ gom chung vào 131, 331 mà không mở chi tiết từng đối tượng. Đến lúc đối chiếu công nợ hay thu hồi nợ thì mù tịt, rất nguy hiểm.
Phần Mềm Kế Toán & Công Cụ Hỗ Trợ Áp Dụng TT 133 Hiệu Quả
Thời đại công nghệ rồi, việc áp dụng hệ thống tài khoản kế toán thông tư 133 sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều nếu bạn biết tận dụng các công cụ phù hợp.
Đầu tiên phải kể đến các phần mềm kế toán. Hầu hết các phần mềm phổ biến hiện nay (Misa, Fast, Bravo...) đều đã tích tích hợp sẵn danh mục hệ thống tài khoản theo TT 133. Bạn chỉ cần lựa chọn đúng chế độ khi thiết lập ban đầu, phần mềm sẽ tự động áp dụng các nguyên tắc hạch toán, giúp bạn giảm thiểu sai sót. Nó còn tự động tổng hợp số liệu, lên báo cáo tài chính nhanh chóng, tiết kiệm cả tấn thời gian so với làm thủ công.
Thứ hai, đừng quên các công cụ hỗ trợ về hóa đơn điện tử. Như tôi có đề cập ở trên, việc kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn đầu vào là bắt buộc. Sử dụng một phần mềm tra cứu hóa đơn tốt sẽ giúp bạn nhanh chóng xác minh hóa đơn, tránh rủi thuế, đồng thời số hóa và lưu trữ chứng từ một cách an toàn, dễ tìm kiếm. Đây cũng là một phần không thể thiếu trong quy trình kế toán số hiện đại.
Câu Hỏi Thường Gặp Về Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán Thông Tư 133
Doanh nghiệp tôi đang dùng QĐ 48/2006, có bắt buộc phải chuyển sang TT 133 không?
Có. Kể từ ngày 01/01/2017, Thông tư 133 chính thức có hiệu lực và thay thế hoàn toàn cho Quyết định 48. Doanh nghiệp vừa và nhỏ bắt buộc phải áp dụng TT 133. Nếu bạn vẫn đang dùng hệ thống cũ, cần lên kế hoạch chuyển đổi ngay để đảm bảo tính pháp lý cho báo cáo tài chính.
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, khi nào thì được ghi nhận?
Bạn chỉ được ghi Nợ TK 133 khi có hóa đơn GTGT hợp lệ, hợp lệ, hợp pháp (theo Luật Quản lý Thuế và Thông tư 78/2021/TT-BTC) và nghiệp vụ đó phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ không phục vụ cho SXKD hoặc dùng cho hoạt động không chịu thuế, tính theo phương pháp trực tiếp thì không được khấu trừ vào TK 133.
Công ty tôi là doanh nghiệp nhỏ, có được tự ý thêm tài khoản cấp 3, 4 không?
Được. Như đã nói, TT 133 cho phép doanh nghiệp được mở thêm tài khoản cấp 3, 4, 5... để phục vụ yêu cầu quản lý nội bộ, miễn là không thay đổi nguyên tắc, phương pháp kế toán và đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin theo mẫu biểu báo cáo tài chính quy định. Tuy nhiên, nên có quy định nội bộ rõ ràng về việc này để tránh loạn mã số.
Làm thế nào để phân biệt khi nào dùng TK 641 (Chi phí bán hàng) và TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)?
Về nguyên tắc:
- TK 641: Tập hợp tất cả chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm. Ví dụ: Lương nhân viên bán hàng, hoa hồng đại lý, chi phí quảng cáo sản phẩm, khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng.
- TK 642: Tập hợp chi phí phục vụ cho công tác quản lý chung toàn doanh nghiệp. Ví dụ: Lương ban giám đốc, văn phòng phẩm, điện nước văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý.
Việc phân bổ đúng sẽ giúp bạn đánh giá hiệu quả từng bộ phận một cách chính xác hơn.
Nhìn chung, hệ thống tài khoản kế toán thông tư 133 được thiết kế để tạo điều kiện tối đa cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, giúp công tác kế toán trở nên đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ pháp luật. Hiểu rõ và áp dụng đúng không chỉ giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ kế toán một cách trơn tru, mà còn cung cấp những thông tin tài chính trung thực, hữu ích cho chính chủ doanh nghiệp trong việc ra quyết định. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại tìm hiểu thêm từ các nguồn chính thống hoặc tham khảo ý kiến từ các chuyên gia kế toán có kinh nghiệm nhé.
Tải hóa đơn PDF GỐC hàng loạt
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải PDF gốc hàng loạt
Tải XML, HTML hàng loạt
Tải bảng kê chi tiết
Kiểm tra rủi ro MST
| Giá | 190k | 990k | 1.990k | 2.990k |
|---|---|---|---|---|
| Số hóa đơn | 500 | 5.000 | Vô hạn | Vô hạn |
| Số MST | Vô hạn | Vô hạn | 1 | Vô hạn |
| Thời hạn sử dụng | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |


