Hệ Thống TK Kế Toán TT200: Hướng Dẫn Chi Tiết Từ A-Z Cho Doanh Nghiệp
Tải hóa đơn PDF GỐC hàng loạt
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải PDF gốc hàng loạt
Tải XML, HTML hàng loạt
Tải bảng kê chi tiết
Kiểm tra rủi ro MST
| Giá | 190k | 990k | 1.990k | 2.990k |
|---|---|---|---|---|
| Số hóa đơn | 500 | 5.000 | Vô hạn | Vô hạn |
| Số MST | Vô hạn | Vô hạn | 1 | Vô hạn |
| Thời hạn sử dụng | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |
Nếu bạn là chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ, hay kế toán mới vào nghề, chắc hẳn cái tên "hệ thống tk kế toán tt200" đã khiến bạn đau đầu không ít lần. Tôi còn nhớ hồi mới thành lập công ty, mỗi lần nghe nhân viên kế toán báo cáo về việc áp dụng hệ thống tài khoản mới là tôi lại thấy hoang mang. Nó khác gì cái hệ thống cũ? Áp dụng thế nào cho đúng? Sai sót thì hậu quả ra sao? Bài viết này, tôi sẽ chia sẻ tất tần tật những gì tôi đã tìm hiểu và trải nghiệm thực tế về hệ thống tk kế toán tt200, hy vọng giúp bạn có cái nhìn rõ ràng và tự tin hơn khi áp dụng.
Mục lục bài viết
Hệ thống TK kế toán TT200 là gì?
Nói một cách dễ hiểu, hệ thống tk kế toán tt200 chính là bộ "danh bạ" chuẩn mà Bộ Tài chính ban hành, quy định doanh nghiệp phải dùng để ghi chép, phản ánh mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. TT200 là viết tắt của Thông tư 200/2014/TT-BTC. Thông tư này thay thế cho Quyết định 15 cũ kỹ trước đây và được xem là chuẩn mực cho kế toán doanh nghiệp hiện nay. Mục đích chính của nó là chuẩn hóa công tác kế toán, giúp báo cáo tài chính minh bạch, dễ hiểu và dễ so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau.

Đối tượng áp dụng hệ thống TK kế toán TT200
Không phải doanh nghiệp nào cũng dùng hệ thống tk kế toán tt200 đâu nhé. Theo quy định, thông tư này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, trừ các doanh nghiệp nhỏ và vừa (theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP) có thể lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133. Tuy nhiên, trên thực tế, rất nhiều DNNVV vẫn chọn TT200 vì tính đầy đủ và chuyên nghiệp của nó, đặc biệt khi họ có kế hoạch phát triển, gọi vốn hoặc kiểm toán. Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn về hệ thống dành riêng cho DNNVV, có thể tham khảo bài viết về hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nói chung.
So sánh hệ thống TK kế toán TT200 và TT133
Đây có lẽ là vấn đề gây nhầm lẫn nhiều nhất. Về cơ bản, cả hai đều là hệ thống tài khoản kế toán, nhưng TT133 (ban hành bởi Thông tư 133/2016/TT-BTC) được thiết kế đơn giản hóa cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Dưới đây là bảng so sánh nhanh để bạn dễ hình dung:
| Tiêu chí | Hệ thống TK theo TT200 | Hệ thống TK theo TT133 |
|---|---|---|
| Đối tượng áp dụng | Tất cả doanh nghiệp (trừ DNNVV chọn TT133). | Doanh nghiệp nhỏ và vừa (theo Nghị định 39). |
| Mức độ chi tiết | Rất chi tiết, đầy đủ các tài khoản cấp 1, 2, 3. | Đơn giản hóa, số lượng tài khoản ít hơn. |
| Yêu cầu trình bày BCTC | Đầy đủ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo KQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BCTC. | Đơn giản hơn, một số chỉ tiêu có thể gộp chung. |
| Tính linh hoạt | Ít linh hoạt hơn, phải tuân thủ chặt chẽ. | Linh hoạt hơn, được mở thêm tài khoản cấp 3,4 cho phù hợp. |
| Phù hợp | Doanh nghiệp lớn, có vốn đầu tư nước ngoài, cần kiểm toán. | Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa muốn giảm chi phí, thủ tục. |
Nói thẳng ra, nếu công ty bạn đang phát triển mạnh, cần báo cáo tài chính "đẹp" cho đối tác hoặc ngân hàng, thì TT200 là lựa chọn chuyên nghiệp hơn. Bạn có thể đọc thêm bài hướng dẫn chi tiết về TT133 để cân nhắc.

Hướng dẫn chi tiết các nhóm tài khoản chính
Hệ thống tk kế toán tt200 chia tài khoản thành 9 loại, đánh số từ 1 đến 9. Nhớ mấy cái này là nắm được xương sống của cả hệ thống rồi.
Tài khoản Loại 1, 2: Tài sản
Đây là nhóm phản ánh những gì công ty đang có. Loại 1 (Tài sản ngắn hạn) như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (111,112), hàng tồn kho (151,152,155...). Loại 2 (Tài sản dài hạn) như TSCĐ (211), đầu tư dài hạn (221,228). Mỗi khi mua sắm máy móc hay nguyên vật liệu, là bạn đang động vào nhóm này.
Tài khoản Loại 3, 4: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
Phản ánh nguồn hình thành tài sản. Loại 3 là Nợ phải trả (vay ngân hàng 341, phải trả nhà cung cấp 331). Loại 4 là Vốn chủ sở hữu (Vốn góp 411, Lợi nhuận chưa phân phối 421). Cân đối cơ bản: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU.
Tài khoản Loại 5, 6, 7, 8, 9: Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả
Đây là nhóm "sinh ra để tính lời lỗ". Loại 5: Doanh thu (511). Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh (giá vốn 632, chi phí bán hàng 641, chi phí quản lý 642). Loại 7: Thu nhập khác (thu từ thanh lý tài sản...). Loại 8: Chi phí khác. Cuối kỳ, kết chuyển tất cả sang Loại 9 – Xác định kết quả kinh doanh (911) để ra lãi lỗ.
Quy trình hạch toán theo TT200 trong thực tế
Nguyên tắc "bất di bất dịch" là mọi nghiệp vụ đều phải được ghi nhận theo định khoản kế toán: NỢ một tài khoản nào đó, CÓ một tài khoản nào đó. Ví dụ thực tế nhé:
- Mua hàng hóa về nhập kho bằng tiền mặt: NỢ TK 156 (Hàng hóa) / CÓ TK 111 (Tiền mặt).
- Trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản: NỢ TK 334 (Phải trả người lao động) / CÓ TK 112 (Tiền gửi ngân hàng).
- Khách hàng thanh toán tiền mua hàng: NỢ TK 111,112 / CÓ TK 131 (Phải thu khách hàng) và CÓ TK 511 (Doanh thu).
Quy trình chuẩn thường là: Thu thập chứng từ (hóa đơn, phiếu thu chi) -> Định khoản -> Ghi sổ Nhật ký chung -> Ghi vào các Sổ cái -> Cuối kỳ tổng hợp lên Báo cáo tài chính. Giờ đây, việc tra cứu và xử lý hóa đơn điện tử đầu vào đã trở nên dễ dàng hơn nhờ các phần mềm tra cứu hóa đơn chuyên dụng, giúp kế toán tiết kiệm rất nhiều thời gian so với cách làm thủ công ngày trước.

Các lỗi sai thường gặp và cách khắc phục
Tôi từng chứng kiến vài sai sót "kinh điển" khi áp dụng hệ thống tk kế toán tt200:
- Nhầm lẫn giữa Chi phí trả trước ngắn hạn (242) và dài hạn (242): Ví dụ, tiền thuê văn phòng 1 năm, nhiều người ghi thẳng vào chi phí. Đúng ra phải ghi vào 242 (trả trước ngắn hạn) rồi phân bổ dần hàng tháng.
- Hạch toán sai tài khoản hàng tồn kho: Gộp chung nguyên vật liệu (152), công cụ dụng cụ (153) và thành phẩm (155) vào một đống, gây khó khăn cho việc tính giá vốn và quản lý tồn kho.
- Không theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả (131, 331) theo từng đối tượng: Đến lúc đối chiếu hay đòi nợ thì mù tịt.
- Quên trích khấu hao TSCĐ (214) hàng tháng: Làm chi phí không đúng, ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Cách khắc phục tốt nhất là đào tạo kế toán nắm vững bản chất nghiệp vụ và hệ thống tài khoản. Sử dụng phần mềm kế toán có cấu hình sẵn hệ thống tk kế toán tt200 cũng giúp giảm thiểu lỗi định khoản thủ công.
Giải pháp phần mềm hỗ trợ
Thời đại công nghệ rồi, không ai làm kế toán hoàn toàn bằng tay và Excel cả. Một phần mềm kế toán tốt sẽ tích hợp sẵn hệ thống tk kế toán tt200 chuẩn, cho phép bạn:
- Tự động định khoản khi nhập liệu từ hóa đơn, chứng từ.
- Tự động lên sổ sách, báo cáo nhanh chóng, chính xác.
- Dễ dàng kết nối và tra cứu hóa đơn điện tử từ hệ thống của Tổng cục Thuế, đặc biệt hữu ích khi bạn cần tải hóa đơn về để hạch toán chi phí. Đây chính là lợi thế của việc sử dụng các giải pháp trong danh mục phần mềm tra cứu hóa đơn chuyên biệt.
- Hỗ trợ lập và nộp tờ khai thuế điện tử.
Việc chọn phần mềm nên dựa trên quy mô và ngân sách của doanh nghiệp. Đầu tư một phần mềm tốt chính là tiết kiệm chi phí nhân sự và tránh rủi ro sai sót về sau.
Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Doanh nghiệp tôi nhỏ, có bắt buộc dùng TT200 không?
Không bắt buộc. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 đơn giản hơn. Tuy nhiên, nếu bạn có kế hoạch phát triển lớn, làm việc với đối tác yêu cầu cao, thì TT200 vẫn là lựa chọn tốt để thể hiện sự chuyên nghiệp.
Tôi có thể tự mở thêm tài khoản cấp 3, 4 trong hệ thống TT200 không?
Có. TT200 cho phép doanh nghiệp được mở thêm các tài khoản cấp 3, 4, 5... dưới các tài khoản cấp 1 và 2 đã quy định, để phù hợp với đặc thù quản lý của mình. Ví dụ, dưới TK 156 (Hàng hóa), bạn có thể mở 156.1 - Hàng hóa A, 156.2 - Hàng hóa B...
Làm sao để chuyển đổi từ hệ thống tài khoản cũ (QĐ15) sang TT200?
Việc chuyển đổi cần lập "Bảng đối chiếu số dư đầu kỳ" giữa hai hệ thống tài khoản. Bạn cần rà soát toàn bộ số dư các tài khoản theo hệ thống cũ và chuyển sang tài khoản tương ứng trong TT200. Nên thực hiện vào thời điểm đầu năm tài chính mới và có sự tư vấn của kế toán trưởng hoặc chuyên gia.
Xử lý hóa đơn điện tử thế nào trong hệ thống TT200?
Về bản chất kế toán, hóa đơn điện tử và hóa đơn giấy đều là chứng từ gốc để hạch toán. Bạn cần tải hóa đơn điện tử về, in ra (nếu cần lưu trữ giấy) và định khoản như bình thường. Sử dụng phần mềm tra cứu hóa đơn sẽ giúp việc tải, lưu trữ và trích xuất dữ liệu từ hóa đơn điện tử trở nên tự động và chính xác hơn rất nhiều, đảm bảo thông tin cho việc hạch toán vào hệ thống tk kế toán tt200.
Khi nào cần lập Báo cáo tài chính theo TT200?
Báo cáo tài chính theo TT200 được lập vào cuối kỳ kế toán năm. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể lập BCTC giữa niên độ (quý) theo yêu cầu quản lý nội bộ hoặc của cơ quan chức năng, nhà đầu tư.
---
Tóm lại, việc hiểu và áp dụng đúng hệ thống tk kế toán tt200 không chỉ là tuân thủ pháp luật, mà còn là công cụ đắc lực để chủ doanh nghiệp nắm bắt chính xác tình hình tài chính, ra quyết định kinh doanh sáng suốt. Dù ban đầu có thể thấy phức tạp, nhưng một khi đã quen và có sự hỗ trợ của công nghệ, bạn sẽ thấy mọi thứ trở nên có hệ thống và dễ kiểm soát hơn rất nhiều. Nếu còn băn khoăn, đừng ngại tìm đến các chuyên gia kế toán hoặc đầu tư một giải pháp phần mềm phù hợp để đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp bạn.
Tải hóa đơn PDF GỐC hàng loạt
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải PDF gốc hàng loạt
Tải XML, HTML hàng loạt
Tải bảng kê chi tiết
Kiểm tra rủi ro MST
| Giá | 190k | 990k | 1.990k | 2.990k |
|---|---|---|---|---|
| Số hóa đơn | 500 | 5.000 | Vô hạn | Vô hạn |
| Số MST | Vô hạn | Vô hạn | 1 | Vô hạn |
| Thời hạn sử dụng | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |


