Tên Các Tài Khoản Kế Toán: Chi Tiết & Dễ Hiểu Nhất!

Chào bạn đến với thế giới của những con số!
Bạn có bao giờ cảm thấy rối bời khi nhìn vào một bảng cân đối kế toán, toàn những cái tên tài khoản nghe lạ hoắc? Đừng lo, tôi hiểu cảm giác đó! Ngay cả dân kế toán mới ra trường đôi khi cũng phải "toát mồ hôi" khi đối diện với mớ tài khoản này. Bài viết này sẽ giúp bạn "giải mã" tên các tài khoản kế toán một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá từ những tài khoản cơ bản nhất đến những tài khoản "nâng cao" hơn, giúp bạn tự tin hơn trong công việc kế toán. Đặc biệt, chúng ta sẽ đề cập đến cách mà phần mềm tra cứu hóa đơn có thể giúp bạn quản lý những tài khoản này một cách hiệu quả.
Bài viết này không chỉ đơn thuần là liệt kê tên các tài khoản kế toán, mà còn đi sâu vào giải thích ý nghĩa, cách sử dụng và những lưu ý quan trọng khi hạch toán. Nào, chúng ta cùng bắt đầu nhé!

Tài khoản kế toán là gì?
Nói một cách đơn giản, tài khoản kế toán là nơi để chúng ta ghi chép và theo dõi sự biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể. Ví dụ, chúng ta có tài khoản tiền mặt để theo dõi số tiền mặt đang có trong công ty, tài khoản hàng tồn kho để theo dõi số lượng hàng hóa còn lại trong kho, và tài khoản phải thu khách hàng để theo dõi số tiền mà khách hàng còn nợ công ty.
Mỗi tài khoản kế toán sẽ có hai bên: bên Nợ (Debit) và bên Có (Credit). Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chúng ta sẽ ghi vào một hoặc nhiều tài khoản, đảm bảo rằng tổng số tiền ghi bên Nợ luôn bằng tổng số tiền ghi bên Có (nguyên tắc kế toán kép).
Phân loại tài khoản kế toán
Các tên các tài khoản kế toán có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau, nhưng phổ biến nhất là theo tính chất kinh tế:
- Tài sản: Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho, tài sản cố định,... (ví dụ: 111, 112, 156, 211)
- Nợ phải trả: Bao gồm các khoản vay, phải trả người bán, thuế phải nộp,... (ví dụ: 311, 331, 333)
- Vốn chủ sở hữu: Bao gồm vốn góp, lợi nhuận giữ lại,... (ví dụ: 411, 421)
- Doanh thu: Bao gồm doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ,... (ví dụ: 511)
- Chi phí: Bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng,... (ví dụ: 632, 641, 642)
Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200
Ở Việt Nam, hệ thống tên các tài khoản kế toán được quy định chi tiết trong Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Thông tư này quy định về cả số hiệu tài khoản, tên tài khoản, và nội dung, kết cấu của từng tài khoản. Việc áp dụng đúng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 là bắt buộc đối với các doanh nghiệp.
Ví dụ, tài khoản 111 là tài khoản Tiền mặt, tài khoản 156 là tài khoản Hàng hóa, tài khoản 411 là tài khoản Vốn đầu tư của chủ sở hữu,... Tìm hiểu chi tiết về hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 tại đây.
Tên các tài khoản kế toán quan trọng và cách sử dụng
Bây giờ, chúng ta sẽ đi vào chi tiết về một số tên các tài khoản kế toán quan trọng và cách sử dụng chúng:
Tài khoản tiền (111, 112, 113)
- 111 - Tiền mặt: Theo dõi số tiền mặt đang có tại quỹ của doanh nghiệp.
- 112 - Tiền gửi ngân hàng: Theo dõi số tiền đang gửi tại các tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
- 113 - Tiền đang chuyển: Theo dõi số tiền đang trong quá trình chuyển từ quỹ sang ngân hàng hoặc ngược lại.
Khi có tiền mặt nhập quỹ, ta ghi Nợ tài khoản 111. Khi có tiền mặt xuất quỹ, ta ghi Có tài khoản 111. Tương tự với tài khoản 112 và 113.
Tài khoản phải thu (131, 133)
- 131 - Phải thu khách hàng: Theo dõi số tiền mà khách hàng còn nợ doanh nghiệp do mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ.
- 133 - Thuế GTGT được khấu trừ: Theo dõi số thuế GTGT đầu vào mà doanh nghiệp được khấu trừ.
Khi bán hàng chịu, ta ghi Nợ tài khoản 131. Khi khách hàng thanh toán, ta ghi Có tài khoản 131.
Tài khoản hàng tồn kho (151, 152, 153, 156)
- 151 - Hàng mua đang đi trên đường: Theo dõi số hàng hóa đã mua nhưng chưa về đến kho.
- 152 - Nguyên liệu, vật liệu: Theo dõi số nguyên liệu, vật liệu đang tồn kho.
- 153 - Công cụ, dụng cụ: Theo dõi số công cụ, dụng cụ đang tồn kho.
- 156 - Hàng hóa: Theo dõi số hàng hóa đang tồn kho.
Khi nhập kho hàng hóa, ta ghi Nợ các tài khoản 151, 152, 153, 156 tương ứng. Khi xuất kho hàng hóa, ta ghi Có các tài khoản này.

Tài khoản tài sản cố định (211, 214)
- 211 - Tài sản cố định hữu hình: Theo dõi giá trị của các tài sản cố định hữu hình như nhà cửa, máy móc, thiết bị,...
- 214 - Hao mòn tài sản cố định: Theo dõi giá trị hao mòn lũy kế của các tài sản cố định.
Khi mua tài sản cố định, ta ghi Nợ tài khoản 211. Hàng năm, ta trích khấu hao tài sản cố định và ghi Nợ tài khoản chi phí (ví dụ: 641, 642), đồng thời ghi Có tài khoản 214.
Tài khoản nợ phải trả (331, 333, 334)
- 331 - Phải trả người bán: Theo dõi số tiền mà doanh nghiệp còn nợ người bán do mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ.
- 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Theo dõi số thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của doanh nghiệp.
- 334 - Phải trả người lao động: Theo dõi số tiền lương và các khoản phải trả cho người lao động.
Khi mua hàng chịu, ta ghi Có tài khoản 331. Khi thanh toán cho người bán, ta ghi Nợ tài khoản 331.
Tài khoản vốn chủ sở hữu (411, 414)
- 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Theo dõi số vốn mà chủ sở hữu đã góp vào doanh nghiệp.
- 414 - Quỹ đầu tư phát triển: Theo dõi số tiền được trích lập từ lợi nhuận sau thuế để đầu tư phát triển.
Khi chủ sở hữu góp vốn, ta ghi Có tài khoản 411.
Tài khoản doanh thu và chi phí (511, 632, 641, 642)
- 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Theo dõi doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
- 632 - Giá vốn hàng bán: Theo dõi giá vốn của hàng hóa đã bán.
- 641 - Chi phí bán hàng: Theo dõi các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng.
- 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Theo dõi các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp.
Khi phát sinh doanh thu, ta ghi Có tài khoản 511. Khi phát sinh các chi phí, ta ghi Nợ các tài khoản 632, 641, 642 tương ứng.
Ví dụ thực tế về sử dụng tài khoản kế toán
Để bạn dễ hình dung hơn, tôi xin đưa ra một ví dụ cụ thể:
Công ty A bán một lô hàng hóa trị giá 100 triệu đồng cho khách hàng B, khách hàng B chưa thanh toán tiền. Kế toán của công ty A sẽ hạch toán như sau:
- Nợ tài khoản 131 (Phải thu khách hàng): 100 triệu đồng
- Có tài khoản 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ): 100 triệu đồng
Khi khách hàng B thanh toán tiền, kế toán của công ty A sẽ hạch toán:
- Nợ tài khoản 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100 triệu đồng
- Có tài khoản 131 (Phải thu khách hàng): 100 triệu đồng
Ngoài ra, để tìm hiểu sâu hơn về cách hạch toán cho doanh nghiệp mới, bạn có thể tham khảo Phương Pháp Hạch Toán: A-Z Cho Doanh Nghiệp Mới.

FAQ về tên các tài khoản kế toán
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về tên các tài khoản kế toán:
- Tôi nên sử dụng tài khoản nào để hạch toán chi phí điện nước? Bạn có thể sử dụng tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) hoặc tài khoản 627 (Chi phí sản xuất chung), tùy thuộc vào mục đích sử dụng điện nước.
- Làm sao để phân biệt tài khoản 331 và 131? Tài khoản 331 (Phải trả người bán) dùng để theo dõi các khoản nợ phải trả cho người bán. Tài khoản 131 (Phải thu khách hàng) dùng để theo dõi các khoản phải thu từ khách hàng.
- Có bắt buộc phải sử dụng đúng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 không? Có, việc áp dụng đúng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 là bắt buộc đối với các doanh nghiệp.
Bạn cũng có thể tham khảo thêm về TK 4211 tại TK 4211 Kế Toán Ngân Hàng: Giải Thích Chi Tiết A-Z để hiểu rõ hơn về các tài khoản ngân hàng trong kế toán.
Kết luận
Hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tên các tài khoản kế toán và cách sử dụng chúng. Việc nắm vững hệ thống tài khoản kế toán là rất quan trọng đối với bất kỳ ai làm trong lĩnh vực kế toán, giúp bạn hạch toán chính xác và lập báo cáo tài chính một cách hiệu quả. Đừng quên rằng, việc sử dụng các công cụ hỗ trợ như phần mềm tra cứu hóa đơn cũng sẽ giúp bạn quản lý các tài khoản này một cách dễ dàng hơn. Phần mềm tra cứu hóa đơn giúp bạn tự động hóa quy trình nhập liệu, giảm thiểu sai sót và tiết kiệm thời gian. Chúc bạn thành công trên con đường sự nghiệp kế toán!