Cách Hạch Toán Thanh Lý Tài Sản Cố Định Chuẩn 2024
HUVISOFT
Phần mềm TRA CỨU HÓA ĐƠN
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải bảng kê chi tiết từng mặt hàng
Tải theo Quý, Năm chỉ với 1 click
Tải hóa đơn PDF gốc hàng loạt
Nhập liệu 1.000 hóa đơn trong 5 phút
Chỉ còn 10 suất giá khuyến mại cuối cùng!
GÓI | 1,000 hóa đơn | 2,500 hóa đơn | 6,700 hóa đơn | 400,000 hóa đơn | Không giới hạn hóa đơn |
---|---|---|---|---|---|
ĐƠN GIÁ | 250đ /hóa đơn | 200đ /hóa đơn | 150đ /hóa đơn | 10đ /hóa đơn | 0đ /hóa đơn |
TỔNG | 249k | 499k | 999k | 3.999k | 4.999k Còn 2 suất* |
Dùng thử 7 ngày miễn phí. Hóa đơn đã mua được sử dụng trọn đời
* Gói Không giới hạn hóa đơn dành cho Kế toán dịch vụ, với hàng chục nhân viên dùng cùng lúc, dễ gây quá tải hệ thống, hết khuyến mại sẽ không bán nữa.
HUVISOFT
Phần mềm TRA CỨU HÓA ĐƠN
Chỉ từ 10đ/hóa đơn
Tải bảng kê chi tiết từng mặt hàng
Tải theo Quý, Năm chỉ với 1 click
Tải hóa đơn PDF gốc hàng loạt
Nhập liệu 1.000 hóa đơn trong 5 phút
⚡ Ưu đãi đặc biệt
Chỉ còn 10 suất giá khuyến mại cuối cùng!
Dùng thử 7 ngày miễn phí
Hóa đơn đã mua được sử dụng trọn đời
* Gói Không giới hạn hóa đơn dành cho Kế toán dịch vụ, với hàng chục nhân viên dùng cùng lúc, dễ gây quá tải hệ thống, hết khuyến mại sẽ không bán nữa.
- 1. Thanh lý tài sản cố định là gì?
- 2. Nguyên tắc hạch toán thanh lý tài sản cố định
- 3. Điều kiện thanh lý tài sản cố định
- 4. Thủ tục thanh lý tài sản cố định
- 5. Các bút toán hạch toán thanh lý tài sản cố định chi tiết
- 6. Ví dụ minh họa cách hạch toán thanh lý tài sản cố định
- 7. Một vài lưu ý khi hạch toán thanh lý TSCĐ
- 8. Phần mềm kế toán hỗ trợ hạch toán thanh lý tài sản cố định
- 9. FAQ - Câu hỏi thường gặp
1. Thanh lý tài sản cố định là gì?
Chắc hẳn dân kế toán không còn lạ lẫm gì với cụm từ “thanh lý tài sản cố định” rồi. Hiểu đơn giản, thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) là việc doanh nghiệp loại bỏ những TSCĐ không còn giá trị sử dụng hoặc không còn phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh nữa. Ví dụ, một cái máy móc cũ kỹ, tốn tiền sửa chữa hơn là mua mới, thì thanh lý là thượng sách.
Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp giải phóng mặt bằng kho bãi mà còn thu hồi được một phần vốn từ việc bán phế liệu, vật tư thu hồi. Nhưng quan trọng nhất, nó giúp “dọn dẹp” sổ sách kế toán, phản ánh đúng thực trạng tài sản của doanh nghiệp.
Bài viết này sẽ đi sâu vào cách hạch toán thanh lý tài sản cố định một cách chi tiết và dễ hiểu nhất, giúp bạn nắm vững quy trình và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Chúng ta sẽ cùng nhau mổ xẻ từng bút toán, từ việc ghi giảm TSCĐ, phản ánh chi phí, thu nhập đến xác định lãi/lỗ từ thanh lý. Đảm bảo sau khi đọc xong, bạn sẽ tự tin xử lý mọi tình huống liên quan đến thanh lý TSCĐ.
2. Nguyên tắc hạch toán thanh lý tài sản cố định
Trước khi đi vào chi tiết các bút toán, ta cần nắm vững một vài nguyên tắc vàng trong cách hạch toán thanh lý tài sản cố định:
- Tuân thủ chuẩn mực kế toán: Việc thanh lý TSCĐ phải tuân thủ theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 03 về TSCĐ và các văn bản hướng dẫn liên quan. Cái này là bắt buộc rồi, không cãi được.
- Phản ánh đầy đủ, trung thực: Tất cả các khoản thu nhập, chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý phải được ghi chép đầy đủ, trung thực vào sổ sách kế toán. Không được “ém” cái nào cả.
- Đánh giá đúng giá trị: Xác định chính xác giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm thanh lý. Cái này quan trọng để tính lãi/lỗ cho đúng.
- Có đầy đủ chứng từ: Phải có đầy đủ các chứng từ gốc như biên bản thanh lý, hóa đơn bán hàng (nếu có), phiếu chi, phiếu thu… để làm căn cứ hạch toán. Thiếu cái này là mệt đấy.

3. Điều kiện thanh lý tài sản cố định
Không phải cứ muốn là thanh lý được đâu nha. TSCĐ chỉ được thanh lý khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Hết khấu hao: TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được (hoặc không sử dụng được nữa).
- Hư hỏng nặng: TSCĐ bị hư hỏng nặng, không thể sửa chữa hoặc chi phí sửa chữa quá lớn.
- Không còn phù hợp: TSCĐ không còn phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp, ví dụ như lạc hậu về công nghệ.
- Do sáp nhập, giải thể: TSCĐ được thanh lý do doanh nghiệp sáp nhập, giải thể hoặc thay đổi quy mô sản xuất.
Nếu không thuộc các trường hợp trên, thì việc thanh lý có thể bị coi là không hợp lệ và có thể bị cơ quan thuế “hỏi thăm” đấy.
4. Thủ tục thanh lý tài sản cố định
Về cơ bản, thủ tục thanh lý TSCĐ sẽ bao gồm các bước sau:
- Lập hội đồng thanh lý: Doanh nghiệp thành lập hội đồng thanh lý để đánh giá hiện trạng TSCĐ, xác định giá trị còn lại và đề xuất phương án xử lý.
- Lập biên bản thanh lý: Hội đồng thanh lý lập biên bản thanh lý, ghi rõ lý do thanh lý, tình trạng TSCĐ, giá trị còn lại và phương án xử lý.
- Ra quyết định thanh lý: Người có thẩm quyền (thường là giám đốc) ra quyết định thanh lý TSCĐ dựa trên biên bản của hội đồng thanh lý.
- Thực hiện thanh lý: Tiến hành các hoạt động thanh lý như bán phế liệu, phá dỡ, tiêu hủy…
- Hạch toán kế toán: Thực hiện các bút toán hạch toán thanh lý TSCĐ theo đúng quy định.
Các bạn có thể tìm hiểu thêm về cách hạch toán kế toán hành chính sự nghiệp chuẩn 2024 để nắm rõ hơn về các quy định và chuẩn mực kế toán hiện hành, giúp quá trình thanh lý và hạch toán TSCĐ diễn ra suôn sẻ hơn. Cách Hạch Toán Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Chuẩn 2024

5. Các bút toán hạch toán thanh lý tài sản cố định chi tiết
Đây là phần quan trọng nhất, chúng ta sẽ đi vào chi tiết các bút toán cần thực hiện khi thanh lý TSCĐ. Các bạn nhớ ghi chép cẩn thận nha.
5.1. Ghi giảm TSCĐ
Đầu tiên, chúng ta phải ghi giảm giá trị của TSCĐ trên sổ sách kế toán. Bút toán này được thực hiện như sau:
- Nợ TK 214 (Hao mòn TSCĐ): Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
- Nợ TK 811 (Chi phí khác): Giá trị còn lại của TSCĐ (Nguyên giá – Hao mòn lũy kế)
- Có TK 211 (TSCĐ hữu hình) hoặc TK 213 (TSCĐ vô hình): Nguyên giá của TSCĐ
Ví dụ: Một chiếc máy móc có nguyên giá 100 triệu đồng, đã khấu hao được 80 triệu đồng. Khi thanh lý, bút toán ghi giảm sẽ là:
- Nợ TK 214: 80 triệu đồng
- Nợ TK 811: 20 triệu đồng
- Có TK 211: 100 triệu đồng
5.2. Phản ánh các chi phí liên quan đến thanh lý
Trong quá trình thanh lý, chắc chắn sẽ phát sinh các chi phí như chi phí tháo dỡ, vận chuyển, thuê nhân công… Các chi phí này được hạch toán vào tài khoản 811 (Chi phí khác):
- Nợ TK 811 (Chi phí khác): Tổng chi phí phát sinh
- Có TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Tổng chi phí phát sinh
Ví dụ: Chi phí tháo dỡ chiếc máy móc trên là 5 triệu đồng. Bút toán sẽ là:
- Nợ TK 811: 5 triệu đồng
- Có TK 111: 5 triệu đồng
5.3. Phản ánh các khoản thu từ thanh lý
Nếu thanh lý TSCĐ bằng cách bán phế liệu, vật tư thu hồi, chúng ta sẽ có các khoản thu nhập. Các khoản thu này được hạch toán vào tài khoản 711 (Thu nhập khác):
- Nợ TK 111 (Tiền mặt) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Tổng số tiền thu được
- Có TK 711 (Thu nhập khác): Tổng số tiền thu được
- Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp): Nếu có
Ví dụ: Bán phế liệu từ chiếc máy móc trên thu được 10 triệu đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Bút toán sẽ là:
- Nợ TK 111: 11 triệu đồng
- Có TK 711: 10 triệu đồng
- Có TK 3331: 1 triệu đồng
5.4. Xác định lãi/lỗ từ thanh lý TSCĐ
Sau khi hạch toán hết các chi phí và thu nhập, chúng ta sẽ xác định lãi hoặc lỗ từ việc thanh lý TSCĐ. Công thức tính như sau:
Lãi/Lỗ = Tổng thu nhập từ thanh lý – (Giá trị còn lại của TSCĐ + Tổng chi phí thanh lý)
Nếu kết quả dương, tức là lãi. Nếu kết quả âm, tức là lỗ.
Bút toán kết chuyển lãi/lỗ như sau:
- Nếu lãi:
- Nợ TK 711 (Thu nhập khác): Số tiền lãi
- Có TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh): Số tiền lãi
- Nếu lỗ:
- Nợ TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh): Số tiền lỗ
- Có TK 811 (Chi phí khác): Số tiền lỗ
Ví dụ: Với các số liệu trên, chúng ta có:
- Tổng thu nhập từ thanh lý: 10 triệu đồng
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 20 triệu đồng
- Tổng chi phí thanh lý: 5 triệu đồng
Vậy Lỗ = 10 – (20 + 5) = -15 triệu đồng.
Bút toán kết chuyển lỗ:
- Nợ TK 911: 15 triệu đồng
- Có TK 811: 15 triệu đồng

6. Ví dụ minh họa cách hạch toán thanh lý tài sản cố định
Để các bạn dễ hình dung hơn, chúng ta sẽ xem một ví dụ tổng quan về cách hạch toán thanh lý tài sản cố định.
Thông tin:
- Doanh nghiệp A thanh lý một chiếc xe tải.
- Nguyên giá xe: 500 triệu đồng.
- Hao mòn lũy kế: 400 triệu đồng.
- Chi phí sửa chữa xe trước khi thanh lý: 10 triệu đồng.
- Thu từ bán xe: 120 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
Các bút toán:
- Ghi giảm TSCĐ:
- Nợ TK 214: 400 triệu đồng
- Nợ TK 811: 100 triệu đồng
- Có TK 211: 500 triệu đồng
- Phản ánh chi phí sửa chữa:
- Nợ TK 811: 10 triệu đồng
- Có TK 111: 10 triệu đồng
- Phản ánh thu từ bán xe:
- Nợ TK 111: 120 triệu đồng
- Có TK 711: 109.09 triệu đồng (120 / 1.1)
- Có TK 3331: 10.91 triệu đồng (120 - 109.09)
- Xác định lãi/lỗ:
- Lãi/Lỗ = 109.09 - (100 + 10) = -0.91 triệu đồng (Lỗ 0.91 triệu đồng)
- Kết chuyển lỗ:
- Nợ TK 911: 0.91 triệu đồng
- Có TK 811: 0.91 triệu đồng
Qua ví dụ này, hy vọng các bạn đã hiểu rõ hơn về quy trình và cách hạch toán thanh lý tài sản cố định.
7. Một vài lưu ý khi hạch toán thanh lý TSCĐ
Trong quá trình hạch toán thanh lý TSCĐ, các bạn cần lưu ý một số điểm sau:
- Xác định đúng giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ phải được xác định chính xác tại thời điểm thanh lý. Nếu có sai sót, có thể ảnh hưởng đến kết quả lãi/lỗ và các báo cáo tài chính.
- Thu thập đầy đủ chứng từ: Phải có đầy đủ các chứng từ gốc như biên bản thanh lý, hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi… để làm căn cứ hạch toán.
- Tuân thủ quy định về thuế: Cần tuân thủ các quy định về thuế GTGT, thuế TNDN liên quan đến hoạt động thanh lý TSCĐ.
- Hạch toán đúng thời điểm: Các bút toán phải được hạch toán đúng thời điểm phát sinh để đảm bảo tính chính xác của báo cáo tài chính.
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp của bạn hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, bạn có thể tham khảo thêm Cách Hạch Toán Kế Toán Xây Dựng Chuẩn Nhất 2024 để nắm vững các đặc thù trong hạch toán kế toán xây dựng, từ đó áp dụng vào việc thanh lý TSCĐ một cách hiệu quả hơn.
8. Phần mềm kế toán hỗ trợ hạch toán thanh lý tài sản cố định
Trong thời đại công nghệ 4.0, việc sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ công tác kế toán là điều không thể thiếu. Các phần mềm kế toán hiện nay thường có các tính năng hỗ trợ hạch toán thanh lý TSCĐ, giúp kế toán viên thực hiện công việc một cách nhanh chóng và chính xác hơn.
Các tính năng này thường bao gồm:
- Tự động tính toán giá trị còn lại của TSCĐ.
- Tự động hạch toán các bút toán liên quan đến thanh lý.
- Lập các báo cáo liên quan đến thanh lý TSCĐ.
- Quản lý chứng từ, hóa đơn liên quan đến thanh lý.
Việc sử dụng phần mềm kế toán không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, công sức mà còn giảm thiểu rủi ro sai sót trong quá trình hạch toán. Do đó, các doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng phần mềm kế toán để nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
Nếu bạn đang kinh doanh nhà hàng, bạn cũng có thể tham khảo Cách Hạch Toán Kế Toán Nhà Hàng: Chuẩn & Chi Tiết 2024 để hiểu rõ hơn về các nghiệp vụ kế toán đặc thù trong ngành này, từ đó quản lý tài sản và thực hiện thanh lý một cách hiệu quả.
Để việc quản lý tài chính, đặc biệt là quản lý hóa đơn được hiệu quả, bạn có thể tham khảo Phần mềm tra cứu hóa đơn để có thể tra cứu, tải hóa đơn một cách nhanh chóng và chính xác.
9. FAQ - Câu hỏi thường gặp
- Hạch toán chi phí tháo dỡ TSCĐ như thế nào?
Chi phí tháo dỡ TSCĐ được hạch toán vào tài khoản 811 (Chi phí khác). - Có được hạch toán chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không?
Chi phí sửa chữa TSCĐ được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật thuế. - Khi nào thì cần lập hội đồng thanh lý TSCĐ?
Khi thanh lý TSCĐ có giá trị lớn hoặc có tính chất phức tạp, doanh nghiệp nên thành lập hội đồng thanh lý để đảm bảo tính minh bạch và khách quan. - Hạch toán thuế GTGT đối với hoạt động thanh lý TSCĐ như thế nào?
Nếu doanh nghiệp bán TSCĐ đã qua sử dụng, phải xuất hóa đơn GTGT và kê khai nộp thuế GTGT theo quy định. - Làm thế nào để xác định giá trị còn lại của TSCĐ một cách chính xác?
Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định bằng cách lấy nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Kế toán viên cần kiểm tra kỹ lưỡng sổ sách kế toán và các chứng từ liên quan để đảm bảo tính chính xác.